Chi phí sinh hoạt trung bình các tháng mùa hè một gia đình ở Malta dao động 72 triệu VNĐ/tháng (2.786 €) không có tiền thuê nhà, không có gì biến động nhiều so với mùa đông 2022 và mùa xuân 2023.
Giá thuê nhà tại các khu vực trung tâm thành phố lớn tại Malta hiện có xu hướng tăng trong mùa hè 2023, mạnh nhất là ở Sliema. Về giá thuê bất động sản tại các khu xực xa trung tâm thành phố lớn, chỉ có khu vực Gozo có xu hướng giảm.
Chi phí sinh hoạt nhìn chung không thay đổi ở khu vực Valletta, có xu hướng giảm nhẹ ở Sliema. Chi phí cho nhiên liệu, khí đốt Malta không có biến động từ mùa xuân 2023.
Ước tính chi phí sinh hoạt bình quân trong 1 tháng Malta trong mùa hè 2023
Ước tính chi phí sinh hoạt bình quân trong 1 tháng | Gozo | Valletta | Sliema |
Mức lương ròng trung bình hàng tháng (sau thuế) | 1.025 € | 1.334 € (tăng) | 1.452 € (tăng) |
Lãi suất thế chấp theo phần trăm (%), hàng năm, trong 20 năm lãi suất cố định | 4.2% (xu hướng giảm) | 4% (giảm) | 3.64% (tăng nhẹ) |
Gia đình 4 người (không tính tiền nhà) | Không có dữ liệu | 87 triệu (3.364€) (tăng nhẹ) | 76 triệu (2.927 €) (không đổi) |
1 người độc thân (không tính tiền nhà) | Không có dữ liệu | 24 triệu (941,4 €) (tăng nhẹ) | 20 triệu
(805,8 €) (không đổi) |
Chi phí các dịch vụ và mặt hàng thiết yếu tại Malta
(đơn vị: euro)
Khoản chi tiêu | Gozo | Valletta | Sliema |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ở Trung tâm | 533,33 (tăng) | 955,56 (tăng) | 929,55 (tăng nhẹ) |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ở Trung tâm | 800 (giảm) | 2.400 (tăng) | 1.780 (tăng nhẹ) |
Thuê căn hộ (1 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 393,33 (giảm) | 805,56 (tăng) | 757,5 (tăng nhẹ) |
Thuê căn hộ (3 phòng ngủ) ngoài Trung tâm | 730 (tăng) | 1.434 (giảm nhẹ) | 1.359 (tăng mạnh) |
Chi phí điện nước, khí đốt, hệ thống sưởi cho căn hộ 85m2 | 77 (không đổi) | 158,56 | 97,3 (giảm) |
Bữa ăn, Nhà hàng không đắt tiền | 13.5 | 16 | 15 |
Bữa ăn cho 2 người, Nhà hàng tầm trung, 3 món | 50 | 80 | 70 |
Bia nội địa (0,5 lít) | 2 | 4 | 3.75 |
Bia nhập khẩu (0,33 lít) | 3 | 4 | 3.5 (giảm nhẹ) |
Cappuccino (thường) | 1.7 | 2.79 | 2.45 |
Coke / Pepsi (chai 0,33 lít) | 1.6 | 2.19 (tăng) | 2.09 (giảm nhẹ) |
Nước (chai 0,33 lít) | 0.89 | 1.6 | 1.39 (giảm nhẹ) |
Sữa (1 lít) | 0.92 | 1,11 | 1.06 (giảm nhẹ) |
Ổ bánh mì trắng tươi (500g) | 0.95 | 1.58 | 1.11 (giảm nhẹ) |
Gạo (trắng), (1kg) | 3 | 2.57 | 2.96 |
Trứng (thường) (12) | 2.34 | 2.82 | 3.12 (giảm nhẹ) |
Phô mai địa phương (1kg) | 4 (giảm mạnh) | 11.67 | 10.14 |
Phi lê gà (1kg) | 6 (giảm mạnh) | 9 | 8.21 (giảm nhẹ) |
Thịt bò (1kg) | 14.5 | 14.67 | 16,7 (giảm nhẹ) |
Táo (1kg) | 2.5 | 2.5 | 2.89 (giảm nhẹ) |
Chuối (1kg) | 2.33 | 1.82 | 2.19 (giảm nhẹ) |
Cam (1kg) | 1.9 (giảm mạnh) | 2.18 | 2,86 (giảm nhẹ) |
Cà chua (1kg) | 2 (giảm mạnh) | 3.7 | 2.5 |
Khoai tây (1kg) | 1 (giảm mạnh) | 2.5 | 1.5 (giảm nhẹ) |
Hành tây (1kg) | 0.9 (giảm mạnh) | 3 | 1.4 (giảm nhẹ) |
Xà lách (1 cây) | 1.35 | 1.76 | 1.54 |
Nước (chai 1,5 lít) | 0.72 | 1.33 | 1.02 |
Chai rượu vang (tầm trung) | 7.5 (giảm 25%) | 7 | 7 (giảm nhẹ) |
Thuốc lá 20 Gói (Marlboro) | 5.72 | 5.5 | 5.5 |
Vé tháng cho phương tiện giao thông công cộng | Không có dữ liệu | 26 | 26 |
Chi phí taxi cho 1 kms đầu tiên | 2,12 (tăng nhẹ) | 2 | 3.42 |
Xăng (1 lít) | 1.34 (không đổi) | 1.36 (không đổi) | 1.37 (không đổi) |
Rạp chiếu phim | 8 (tăng) | 15 | 10 |
1 quần jean | 78.33 | 117,5 (tăng) | 73,57 (tăng) |
1 đôi giày chạy bộ Nike (tầm trung) | 70 (giảm mạnh) | 131,25 (tăng mạnh) | 87,22 (tăng nhẹ) |
1 đôi giày da nam công sở | 75 | 163,75 (tăng mạnh) | 96,67 (giảm) |
Xem thêm: Danh sách các khóa học mùa hè ở Malta và Gozo 2023 đáng để tham khảo
Chăm sóc sức khỏe ở Malta
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe ở Malta rẻ hơn đáng kể so với ở Hoa Kỳ. Malta, giống như hầu hết các quốc gia EU khác, hoạt động theo hai hệ thống chăm sóc sức khỏe công (NHS – Dịch vụ Y tế Quốc gia) và tư nhân. Hệ thống y tế công ở Malta có từ năm 1372, khi bệnh viện đầu tiên của Malta đi vào hoạt động. Malta chi 10% GDP cho chăm sóc sức khỏe, cao hơn đáng kể so với mức trung bình quốc tế là 6%. Tổ chức Y tế Thế giới xếp hạng hệ thống chăm sóc sức khỏe của Malta đứng thứ 11 trên thế giới (2021 Statista) và đạt tiêu chuẩn EU, nhưng rẻ hơn so với các nước láng giềng như Pháp và Đức chẳng hạn.
Có 20 trung tâm y tế chỉ trong 122 dặm vuông, vì vậy dù bạn ở đâu tại Malta, bạn sẽ dễ dàng tìm thất các dịch vụ y tế ngay gần đó. Nếu bạn là công dân EU, bạn có thể sử dụng Thẻ Bảo hiểm Y tế Châu Âu (EHIC) tại các bệnh viện và phòng khám công. Tuy nhiên, công dân của nước thứ ba sẽ cần mua bảo hiểm y tế theo hướng dẫn cư trú của Malta. Chẳng hạn, bạn có thể mua bảo hiểm toàn diện với giá chỉ $2500 hàng năm cho hai người ở độ tuổi 60. Sau đó, bạn có thể sử dụng hệ thống y tế công hoặc tư nhân, nhưng bạn sẽ tự trả một phần tiền túi (tùy thuộc vào khoản khấu trừ của bạn).
Lĩnh vực y tế tư nhân đang ngày càng phát triển do nhiều người nước ngoài có bảo hiểm y tế tư nhân. Bất cứ ai cũng có thể sử dụng dịch vụ chăm sóc y tế tư nhân có tính phí và tránh phải chờ đợi. Nhiều bác sĩ trong khu vực tư nhân cũng làm việc cho hệ thống công cộng.
Một số ví dụ về chi phí y tế trong khu vực tư nhân:
- Khám bác sĩ tại nhà thuốc: $25
- Cuộc gọi tại nhà: $40 đến $50
- Siêu âm: $200
- MRI bắt đầu từ: $250
- Khám/cạo vôi răng: $50
- Điền tiêu chuẩn: $60
- Lấy tủy răng: $300 đến $350